Trong nhiệt động lực học, nhiệt độ nóng chảy của đồng xác định một điều kiện trong đó chất rắn và chất lỏng có thể tồn tại ở trạng thái cân bằng. Thêm nhiệt sẽ chuyển chất rắn thành chất lỏng không thay đổi nhiệt độ. Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào áp suất và thường được chỉ định ở áp suất tiêu chuẩn. Khi được coi là nhiệt độ của sự thay đổi ngược từ chất lỏng sang chất rắn, nó được gọi là điểm đóng băng hoặc điểm kết tinh.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084,62 ° C
Nội dung này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy của Đồng, nhiệt độ nóng chảy các vật chất, ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy …
✅ Công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt | ⭐ Chuyên thu mua phế liệu với giá cao, số lượng lớn, tận nơi các loại phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
✅ Lịch làm việc linh hoạt | ⭐ Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả chủ nhật và ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
✅ Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | ⭐ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ⭐ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi là điểm nóng chảy / nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn hay là của kim loại là nhiệt độ mà ở mức nhiệt độ đó diễn ra quá trình nóng chảy của một chất . Nó là thời điểm mà chất rắn chuyển thành trạng thái lỏng.
Đó là quá trình chuyển kim loại từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn người ta gọi là nhiệt độ đông đặc ( nói cách khác đây là điểm đông đặc ).
Nhiệt độ nóng chảy của Đồng
Đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1357,77 K (1084.62 °C; 1984.32 °F)
Nhiệt độ nóng chảy của đồng thau ( 900°C đến 940 °C; 1.650 đến 1.720 °F, tùy thuộc vào thành phần )
Trong bảng tuần hoàn hóa học. Đồng nguyên chất thì mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Số nguyên tử là 29. Đồng là kim loại dẻo, nó có độ dẫn điện- dẫn nhiệt cao. đồng ký hiệu là Cu, . Nó thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện và được dùng làm vật liệu trong xây dựng.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng
Ứng dụng của Đồng
Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm:
- Dây điện.
- Que hàn đồng.
- Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa.
- Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng hợp kim.
- Cuộn từ của nam châm điện.
- Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện.
- Động cơ hơi nước của Watt.
- Rơ le điện, dây dẫn điện giữa các bảng mạch và các chuyển mạch điện.
- Ống chân không, ống tia âm cực và magnetron trong các lò vi ba.
- Bộ dẫn sóng cho các bức xạ vi ba.
- Việc sử dụng đồng trong các mạch IC đã trở nên phổ biến hơn để thay thế cho nhôm vì độ dẫn điện cao của nó.
- Là một thành phần trong tiền kim loại.
- Trong đồ nhà bếp, chẳng hạn như chảo rán.
- Phần lớn các đồ dùng bằng niken trắng dùng ở bàn ăn (dao, nĩa, thìa) có chứa một lượng đồng nhất định.
- Trong chế tạo đồ đựng thức ăn bằng bạc (hàm lượng bạc từ 92,5% trở lên), có chứa một số phần trăm đồng.
- Là thành phần của gốm kim loại và thủy tinh màu.
- Các loại nhạc khí, đặc biệt là các loại nhạc khí từ đồng thau.
- Làm bề mặt tĩnh sinh học trong các bệnh viện hay các bộ phận của tàu thủy để chống hà.
- Các hợp chất, chẳng hạn như dung dịch Fehling, có ứng dụng trong phân tích hóa học.
- Đồng (II) Sulfat được sử dụng như là thuốc bảo vệ thực vật và chất làm sạch nước.
Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống đồng… Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người Việt Nam chúng ta. Nhất là trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian. Từ lâu người Việt đã dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng…
Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng… Những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng luôn được ưa chuộng và rất hay được sử dụng trong nhà nhất là tranh đồng, tượng đồng
Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng… làm từ đồng. Đồ đồng phong thủy dùng để trấn trạch, hoặc dùng để thỉnh cầu một nguyện vọng nào đó: hóa cát thành hung, giải thoát tai ương, mong muốn những điều tốt đẹp nhất đến với mình và gia đình mình
Đồng được ứng dụng phố biến nên cũng vì thế mà tạo ra nhiều phế liệu Đồng >>> Phát Thành Đạt chuyên thu mua phế liệu Đồng
Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác
Nhiệt độ nóng chảy của Gang
Nhiệt độ nóng chảy của gang là từ 1.150°C đến 1.200°C,( thấp hơn 300 °C so với sắt nguyên chất. ). Gang được chia thành 5 loại chính bao gồm : gang xám; gang cầu; ; gang xám biến trắng,gang dẻo, gang giun. Thành phần hóa học của gang gồm: hơn 95% theo trọng lượng là sắt và các nguyên tố hợp kim chính cacbon và silic.
Nhiệt độ nóng chảy của gang xám là (1.350°C);
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Volfram là kim loại có điểm nóng chảy cao nhất ( 3.422 °C; 6.192 °F), có áp suất hơi thấp nhất, (ở nhiệt độ trên 1.650 °C, 3.000 °F) thì độ bền kéo lớn nhất. Vậy Volfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Nhiệt độ nóng chảy của silicon
Nhiệt độ nóng chảy của silicon là 1.414 °C
Nhiệt độ nóng chảy của inox
Bạn muốn biết nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu? Chúng tôi xin cung cấp Nhiệt độ nóng chảy inox cụ thể là:
Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là: 1400-1450 ° C ( 2552-2642 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 304 là: 1400-1450 ° C ( 2552-2642 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 316 là: 1375-1400 ° C ( 2507-2552 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 430 là: 1425-1510 ° C ( 2597-2750 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 434 là: 1426-1510 ° C ( 2600-2750 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 420 là: 1450-1510 ° C ( 2642-2750 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox 410 là: 1480-1530 ° C ( 2696-2786 ° F ) |
Nhiệt độ nóng chảy của inox
Bạn có thể nhận thấy rằng nhiệt độ nóng chảy này được tính trong một khoảng, chứ không phải là một số tuyệt đối. Ví dụ nhiệt độ nóng chảy của inox 304 là 1400-1450 ° C. Điều này là do trong một hợp kim đặc biệt của thép không gỉ, vẫn có khả năng các biến thể nhỏ trong công thức có thể ảnh hưởng đến điểm nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của que hàn
Nhiệt độ nóng chảy của que hàn thùy thuộc vào thành phần nguyên liệu làm nên nó.
Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm:
Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K ( 660.32 °C; 1220.58 °F ). Trong bảng tuần hoàn hóa học, sắt ký hiệu là Al; Số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3; là kim loại phổ biến nhất , trong vỏ Trái Đất; nhiệt độ nóng chảy nhôm không cao so với các kim loại khác. Nhôm là nguyên tố thứ 3 (sau ôxy và silic ). ( chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất.).Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat.
Nhiệt độ nóng chảy của sáp nến
Nhiệt độ nóng chảy của sáp nến là trên 45 °C và tan chảy hoàn toàn ở ngưỡng dưới 100 °C;
Nhiệt độ nóng chảy của Sắt thép
Sắt có nhiệt độ nóng chảy là 1.811K ( 1.538 °C; 2.800 °F ). Trong bảng tuần hoàn hóa học, thuộc nhóm VIIIB chu kỳ 4, sắt có ký hiệu là Fe. Có số nguyên tử là 26; nhiệt độ nóng chảy sắt là khá cao so với các kim loại khác bằng với nhiệt độ nóng chảy thép. Sắt nguyên chất tương đối mềm hơn, tuy nhiên không thể thu được bằng cách nấu chảy. Với tỷ lệ carbon nhất định, ( từ 0,002% đến 2,1% ) , sẽ tạo ra thép, độ cứng gấp 1000 lần so với sắt nguyên chất.
Với những đặc tính về độ cứng; độ dẻo; độ chịu lực tốt. Sắt là kim loại được thị trường sử dụng nhiều nhất; chiếm khoảng 95% tổng số khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sắt được sử dụng trong sản xuất ô tô, các ngành công nghiệp xây dựng, thân tàu thủy lớn; các bộ khung trong các công trình xây dựng. Và thép chính là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt; Xem qua trên đây bạn cũng đã có thể biết nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu rồi đúng không?
Nhiệt độ nóng chảy của Vàng:
Nhiệt độ nóng chảy vàng là 1337.33 K ( 1064.18 °C; 1947.52 °F ).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, Có số nguyên tử là 79, vàng có ký hiệu là Au; Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt;
Vàng có tính chất mềm; dễ uốn; màu vàng ; Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Chỉ có bạc và đồng là những loại chất dẫn điện tốt nhất.dễ dát mỏng và có kiểu chiếu sáng; không phản ứng với các hoá chất; nhưng lại cịu các tác động của dung dịch xyanua, kim loại kiềm; chịu tác dụng với nước cường toan, ( aqua regia ) nhằm để tạo thành axit cloroauric; Vàng dùng để làm ; một tiêu chuẩn tiền tệ, ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các ngành trang sức. Ngành nha khoa và điện tử .
Nhiệt độ nóng chảy của vàng
Nhiệt độ nóng chảy thủy tinh
Nhiệt độ nóng chảy thủy tinh là 2.000 °C (3.632 °F),
Nhiệt độ nóng chảy của Bạc
Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234.93 K (961.78 °C; 1763.2 °F). Trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc được ký hiệu là Ag và có Số nguyên tử 47, có nhiệt độ nóng chảy bạc thấp hơn vàng.
Bạc là kim loại quý hiếm có giá trị lâu dài, nó được sử dụng làm đồng tiền xu, chén đũa ; đồ trang sứchay các đồ dùng trong gia đình. Đồng thời nó như một khoản đầu tư dạng tiền xu và nén ; Bạc là một kim loại chuyển tiếp thành màu trắng, hơi mềm. Nó có tính dẫn điện cao nhất trong các nguyên tố và độ dẫn nhiệt hơn hết trong tất cả kim loại.
Kim loại Bạc được dùng trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc. Các hợp chất này của nó thì được dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng được ứng dụng làm chất tẩy khuẩn. Trong gương và trong các điện phân của phản ứng hóa học.
Nhiệt độ nóng chảy nhựa pp
Nhiệt độ nóng chảy của nhựa PP : khoảng 165 °C; Nhiệt độ nóng chảy PE :khoảng 120 °C; nhiệt độ nóng chảy nhựa ABS: khoảng 105◦C; Nhiệt độ nóng chảy PVC : khoảng 80 °C;
Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn
Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn là 801 °C;
Nhiệt độ nóng chảy của Kẽm:
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ). Kẽm : là kim loại sử dụng phổ biến hàng thứ tư đứng sau sắt; nhôm; đồng, tính theo lượng sản xuất hàng năm. Trong bảng tuần hoàn hóa học, Bạc có số nguyên tử là 30 và được ký hiệu là Zn.
Nhiệt độ nóng chảy của Chì:
Chì có hiệt độ nóng chảy là 600,61 K (327.46 °C; 621.43 °F).
Trong bảng tuần hoàn,Và có số nguyên tử là 82. Chì ký hiệu là Pb. Là một kim loại luôn có tính chất mềm, nặng, rất độc hại và có thể tạo hình được. Khi mới cắt Chì sẽ có màu trắng xanh; hoặc màu xám khi tiếp xúc với không khí thì bắt đầu xỉn màu thành Chì , nó được dùng trong xây dựng; các loại đạn; ắc quy chì; và là một phần của nhiều hợp kim. Chì là kim loại có số nguyên tố cao nhất trong các số nguyên tố bền. Khi cho tiếp xúc với con người hay động vật ở một mức độ nhất định thì chì chất độc. Chì có thể gây tổn thương cho hệ thần kinh, đồng thời gây ra rối loạn não.
Nhiệt độ nóng chảy của chì
Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc
Thiếc có nhiệt độ nóng là 505.08 K ( 231.93 °C; 449.47 °F ).
Trong bảng tuần hoàn hóa học thiếc ký hiệu là Sn.Chúng có màu ánh bạc và có nhiệt độ nóng chảy rất thấp ( khoảng 232 °C ). Thiếc Có Số nguyên tử là 50 .Rất khó bị ôxy hóa ở nhiệt độ môi trường, Có thể chống sự ăn mòn của môi trường tự nhiên
Đặc tính chống ăn mòn của thiếc tốt nên mọi người cũng thường tráng thiếc; hoặc là mạ thiếc lên các kim loại dễ bị ôxy hoá, nhằm để bảo vệ chúng như 1 lớp sơn phủ bề mặt, và cũng như trong các tấm sắt tây sẽ được dùng để đựng đồ thực phẩm,
Nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh
Cũng giống như mọi chất rắn vô định hình khác; thủy tinh không có khoảng nhiệt độ nóng chảy nào nhất định. Việc bổ sung bồ tạt hoặc soda đôi khi còn có thể hạ nhiệt độ nóng chảy xuống cho thấp hơn. Khi nguyên tố natri nói chung được thêm vào trong thủy tinh để nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh.
Nhiệt độ nóng chảy của nước
Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 °C;
Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin
Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin là 53 °C
Tìm hiểu về kim loại có độ nóng chảy thấp nhất ?
Thủy ngân, là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 233.32 K ( – 38.83 °C đến 37.89 °F ).
Thủy ngân, chứa số nguyên tử là 80 , chính là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được ký hiệu là Hg ( từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum; tức bạc lỏng ).
Đây là một kim loại nặng có ánh bạc kim, thủy ngân là nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ trung bình. Thủy ngân rất độc hại và có thể gây chết người nếu bị nhiễm độc qua đường hô hấp. . Thủy ngân, được người ta sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và thiết bị khoa học khác. Thủy ngân có tính chất dẫn nhiệt kém nhưng lại dẫn điện rất tốt. Thủy ngân thu về chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng các chất thần sa.
Tìm hiểu về kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
Wolfram thuộc kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )
Wolfram là nguyên tố hóa học, số nguyên tử 74, có ký hiệu là W, ( tiếng Đức Wolfram ). Là kim loại có thể chuyển tiếp từ màu xám thép đến màu trắng, nó rất cứng và nặng.
Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất – hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim ( đáng kể nhất là dung làm dây tóc bóng đèn điện và dây đốt ); ( dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử )
Bảng tra của một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao khác:
- Kim loại: nhiệt độ có nóng chảy
- Osmi (Os ) :3.306K ( 3.033 °C, 5.491 °F )
- Iridi ( Ir ): 2.739K ( 2.466 °C, 4.471 °F )
- Molypden (Mo): 2.896 K ( 2.623 °C, 4.753 °F )
- Tantan (Ta): 3.290 K ( 3.017 °C, 5.463 °F )
- Rheni (Re) 3.459K ( 3.186 °C, 5.767 °F )
- Wolfram ( W ) : 3.695 K ( 3.422 °C, 6.192 °F )
Hy vọng với những thông tin trên, công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt đã được toàn bộ nhiệt độ nóng chảy của các kim loại bao gồm : đồng, sắt, thủy tinh, nhôm; vàng; chì, thép, inox, parafin, bạc ,kẽm, gang….
Ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy trong cuộc sống:
Nhiệt độ nóng chảy có thể giúp các nhà khoa học kĩ thuật dễ dàng xác định được đúng loại kim loại.
Không những vậy còn nhận biết được nhiệt độ nóng chảy kim loại, hợp kim, phi kim mà còn có thể giúp ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: như chế tạo, gia công cơ khí; đúc kim loại, làm khuôn; sử dụng trong ngành y tế hoặc phục vụ cho công nghệ nghiên cứu.
Nhờ vào các ứng dụng nóng chảy của kim loại mà con người đã tái chế và tạo ra nhiều sản phẩm có ích phục vụ cho người tiêu dùng hiện nay, ngoài ra góp phần vàon việc bảo vệ vệ sinh tài nguyên- môi trường.
Phát Thành Đạt chuyên mua phế liệu Đồng sau đó và thường xuyên cập nhật Bảng giá phế liệu mới nhất hôm nay
Phế Liệu Phát Thành Đạt thu mua loại phế liệu đồng nào?
Hiện tại, Phát Thành Đạt đang thua mua phế liệu đồng khá đa dạng, cụ thể như sau:
Các loại phế liệu đồng mà Phát Thành Đạt thu mua
? Thu mua đồng đỏ phế liệu giá cao. Đồng đỏ được sử dụng khá phổ biến hiện nay nhờ tính linh hoạt và ứng dụng cao. Hiện nay, công ty cũng đang thu mua đồng đỏ với giá khá cao cùng dịch vụ chất lượng nhất.
? Thu mua các loại đồng dây điện cũ và mới, các loại dây điện công trình, dòng dây cáp điện 3 pha cũ, các mẫu dây cadivi hay cáp điện cadivi,… và thanh lý phế liệu đồng với giá cao nhất.
? Thu mua phế liệu đồng cáp các loại đồng trục 1 pha, 2 pha và 3 pha. Đây là một loại cáp điện có lõi dẫn điện và được bao bọc bởi một lớp điện môi không có khả năng dẫn điện. Những loại cáp điện này sau khi được tách vỏ sẽ được mua lại lõi đồng một cách chuyên nghiệp nhất. Ngoài ra, Phát Thành Đạt cũng thu mua các loại đồng khác điển hình như đồng vàng hay đồng cháy,…
? Thu mua các loại đồng thau, đồng vàng: Đồng thau có độ dẻo chỉ sau đồng đỏ với chi phí tái chế rẻ hơn nhiều. Màu sắc của đồng thau khá giống với đồng vàng nên có thể duy trì được mức độ sáng bóng nhất định. Khả năng tái chế của đồng thau và đồng vàng cũng rất linh hoạt nên được thu mua với giá tương đối tốt.
? Thu mua đồng đen, đồng lạnh các loại số lượng lớn với giá thành tốt nhất. Các loại đồng đen và đồng lạnh có giá trị khá cao và chúng thường được sử dụng trong các lĩnh vực công nghệ hiện đại như ra-đa hay đúc tượng nghệ thuật,…
Giá thu mua phế liệu Đồng tại Phát Thành Đạt
Thông tin giá thu mua phế liệu đồng tham khảo bởi Phát Thành Đạt cập nhật
- Giá phế liệu Đồng cáp tại Phát Thành Đạt trung bình từ 200.000-300.000 đồng/kg.
- Giá phế liệu Đồng đỏ tại Phát Thành Đạt trung bình từ 200.000-300.000 đồng/kg.
- Giá phế liệu Đồng vàng tại Phát Thành Đạt trung bình từ 120.000-180.000 đồng/kg.
- Giá phế liệu Mạt đồng vàng tại Phát Thành Đạt trung bình từ 95.000-200.000 đồng/kg.
- Giá phế liệu Đồng cháy tại Phát Thành Đạt trung bình từ 125.000-235.000 đồng/kg.
Làm thế nào để thanh lý đồng phế liệu giá cao?
Các mặt hàng đồng phế liệu được thu mua ở khá nhiều nơi, tuy nhiên để bán được giá tốt nhất bạn cũng cần lưu ý thêm một vài điều dưới đây:
Liên hệ trực tiếp với Phát Thành Đạt
Công ty thu mua phế liệu lớn có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp, cá nhân khi có nhu cầu muốn thanh lý phế liệu. Những địa chỉ này luôn thu mua phế liệu với giá cao, không thông qua trung gian, quy trình làm việc uy tín, chuyên nghiệp.
Là một trong những doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực thu mua phế liệu đồng số lượng từ nhỏ đến lớn, Phát Thành Đạt luôn đem đến cho khách hàng mức giá cao nhất thị trường tới 30%. Cùng với chế độ ưu đãi cực hấp dẫn dành cho đối tác hợp tác lâu dài, chúng tôi còn trích hoa hồng cao cho những người giới thiệu. Lựa chọn công ty thu mua phế liệu giá cao Phát Thành Đạt, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi hợp tác lâu dài với chúng tôi.
Thanh lý đồng phế liệu số lượng lớn
Số lượng đồng phế liệu thanh lý cũng ít nhiều ảnh hưởng đến giá cả thanh lý. Nếu bạn muốn thanh lý phế liệu đồng hay bất kể mặt hàng phế liệu nào khác với số lượng nhỏ thì giá cả thường khá rẻ nên tổng giá trị của chúng không lớn. Để thanh lý được giá cao hơn, tốt nhất bạn nên tích trữ phế liệu với số lượng lớn trong kho bãi và liên hệ bán một lần. Vừa nhận được mức giá thu mua phế liệu đồng cao hơn, vừa không phải tốn quá nhiều công sức trong việc dọn dẹp nhà xưởng rồi nhé.
Chất lượng phế liệu đồng
Đồng phế liệu có nhiều loại khác nhau, tùy theo chất lượng mà giá thu mua cũng khác nhau. Nếu bạn có nhiều đồng cáp, đồng đỏ hoặc đồng vàng thì tổng giá trị thanh lý phế liệu sẽ cao hơn rất nhiều so với việc bán đồng cháy hay đồng mạt đồng vàng. Trước khi thanh lý, bạn nên tham khảo bảng giá thu mua phế liệu đồng trước đã. Việc này vừa có thể giúp bạn cập nhật được giá cả thường xuyên mà không để bạn bị lừa khi liên hệ thanh lý với các công ty hoặc đại lý. Bên cạnh đó, việc phân loại trước các mặt hàng phế liệu cũng sẽ giúp bạn nắm bắt chính xác thông tin tổng giá trị đồng thanh lý và tiết kiệm được thời gian cho công đoạn thu gom.
Block "bang-gia-phe-lieu-phat-thanh-dat" not found
Block "bang-gia-hoa-hong-phe-lieu-phat-thanh-dat" not found
Block "quy-trinh-thu-mua-phe-lieu-luong-lon" not found
Liên hệ bán hàng:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO PHÁT THÀNH ĐẠT
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY
- Địa chỉ 1: 160 Đường số 7, Bình Hưng Hòa B, 7, Ho Chi Minh City
- Địa chỉ 2: 268 Phú Lợi, Thủ Dầu Một, tại Tp.HCM
- ĐT: 0933 608 678 (Anh Tài)
- Email: thumuaphelieuphatthanhdat@gmail.com
- Web: https://thumuaphelieuphatthanhdat.com/
PHẢN HỒI TỪ KHÁCH HÀNG
Hàng tháng công ty chúng tôi thanh lý rất nhiều phế liệu đồng. Nên cần một địa chỉ thu mua uy tín và giá cao. Phát Thành Đạt là đơn vị chúng tôi chọn để hợp tác.
Bán phế liệu đồng cho Phát Thành Đạt giá rất cao. Hơn nữa giá phế liệu đồng là theo thời giá chứ không theo giá cố định nên tôi rất hài lòng.
Công ty chúng tôi có nhiều nguồn phế liệu muốn bán với giá cao sau quá trình thi công nên hợp tác rất vui vẻ với công ty phế liệu Phát Thành Đạt.
Tại xưởng tôi mỗi ngày có rất nhiều phế liệu kim loại và từ khi biết đến Phát Thành Đạt số kim loại này đều được thanh lý với giá cao định kỳ khiến xưởng có thêm nguồn thu.
Phế liệu xây dựng như sắt thép, giàn giáo, cốt phá … rất cồng kềnh nhưng từ khi biết Phát Thành Đạt tôi được thu mua với giá cao và khiến mọi người rất hài lòng.
Xưởng hàn của tôi tuần chất đống phế liệu rất tốn không gian nhưng từ khi bán cho Phát Thành Đạt vừa có tiền vừa được dọn dẹp sạch sẽ khiến tôi rất ưng ý.
ĐỐI TÁC CỦA PHÁT THÀNH ĐẠT
Câu hỏi thường gặp
=> Giá đồng đỏ phế liệu ngày hôm nay có giá dao động từ 200.000 – 300.000đ/kg.
=> Giá phế liệu đồng cháy hôm nay có giá dao động từ 120.000 – 180.000đ/kg.
=> Giá đồng đỏ phế liệu ngày hôm nay có giá dao động từ 200.000 – 300.000đ/kg.
=> Hoa hồng dành cho người giới thiệu từ 5 triệu đến 80 triệu đồng. Tùy thuộc vào phế liệu đồng thanh lý mà hoa hồng quý khách nhận được sẽ cao hay thấp. Liên hệ với Phát Thành Đạt qua Zalo để trao đổi thêm về vấn đề này bạn nhé!
=> Tùy vào vị trí của công ty quý khách mà chúng tôi sẽ đưa ra phương án phù hợp nhất. Phát Thành Đạt cam kết hỗ trợ khách hàng thanh lý phế liệu một cách tốt nhất.
Notice: Undefined variable: commenter in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 165
Notice: Trying to access array offset on value of type null in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 165
Notice: Undefined variable: commenter in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 166
Notice: Trying to access array offset on value of type null in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 166
Notice: Undefined variable: commenter in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 167
Notice: Trying to access array offset on value of type null in /home/jkdimifnhosting/public_html/kcomputersolution.com/wp-content/themes/flatsome-child/functions.php on line 167